Từ trái nghĩa
Dạy
I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ
Đầu tiên. Trong một cặp từ trái nghĩa (ví dụ: cao >< low, over >< under, sad >< happy…), are the words related? (Two words in a pair of related antonyms often have a common base. For example, a pair of words high >< low have a common base of "height"; pair of words above >< bottom: "position" "; sad >< hạnh phúc: "trạng thái cảm xúc"…
Dựa vào cơ sở chung này, người ta có thể thành lập các cặp từ trái nghĩa.
2. Đối với từ nhiều nghĩa, có thể nói mỗi nghĩa của từ có thể thành lập một từ trái nghĩa. Ví dụ:
cũ:
– (hoa quả cũ) ngược chiều với không (hoa quả không)
– (Mọi người cũ) ngược chiều với trẻ (người chơi trẻ)
– (cân cũ) ngược chiều với trẻ (cân không)
dịu dàng:
– (muối dịu dàng) ngược lại với mặn (muối mặn)
– (đường dịu dàng) ngược lại với ngọt (Quả cam ngọt)
– (xúc động dịu dàng) ngược chiều với thương (xúc động thương)
– (màu lông) dịu dàng) ngược chiều với tối tăm (màu sắc tối tăm hơn nữa)
3. Từ trái nghĩa nếu được sử dụng phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ thì hiệu quả diễn đạt và tác động sẽ rất cao, bài nói sẽ rất sinh động.
II – HƯỚNG DẪN ĐÀO TẠO
Đầu tiên. – Để tìm từ trái nghĩa, em đọc chậm từng câu ca dao, tục ngữ này, chú ý những từ trái nghĩa. Dùng bút chì mềm gạch chân (hoặc khoanh tròn) các cặp từ trái nghĩa tìm được.
– Các cặp từ trái nghĩa cần tìm là: chữa lành >< torn; rich >< poor; short >< long; night >< day; morning >< tối.
2. – Đọc lại mục 2 trong phần “Những kiến thức cơ bản để nắm vững” ở trên, rồi lần lượt tìm các từ bao hàm từng nghĩa của từ nhiều nghĩa.
– Từ trái nghĩa cần tìm:
cá tươi >< cá dễ hỏng; hoa tươi > héo rũ
ăn yếu đuối >< ăn Mạnh; khả năng học tập yếu đuối >< học lực Tốt
thư xấu >< thư xinh đẹp; đất xấu >< đất đai Tốt
3. – Để tìm từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, em nhớ lại dạng đầy đủ và ngữ cảnh của từng thành ngữ em đã đọc, nghe và sử dụng một vài lần. Ngoài ra, dựa vào từ ngữ đã cho trong mỗi thành ngữ, em tìm một vế của cặp từ trái nghĩa, dựa vào đó tìm vế còn lại. Ví dụ, trong cứng chânbạn gạch dưới từ cứng; TRONG vâng đi vânggạch dưới từ Đi...
– Các từ trái nghĩa cần tìm (theo thứ tự trước – sau) là: mềm mại; lại; xa xôi; mở; lộn ngược; trừng phạt; quan trọng; nam giới; Cao; khô
4. Đoạn văn ngắn em sẽ viết là đoạn văn kể và tả về nơi em đang sống (hoặc quê ngoại, quê ngoại). Hãy kể về những gì (cảnh người…) để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất, sâu sắc nhất, qua đó bộc lộ tình cảm nhớ nhung, lưu luyến, yêu mến phong cảnh, trẻ thơ. mọi người ở đây. Các câu trong đoạn văn phải được liên kết với nhau một cách logic và tự nhiên. Điều quan trọng là sử dụng ít nhất một cặp từ trái nghĩa trong đoạn văn. Chẳng hạn, câu có cặp từ trái nghĩa:
Dòng sông quê em bên bồi bên bồi.
Mai Thư