từ đồng âm
Dạy
I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ
Đầu tiên. Từ đồng âm (ví dụ: Ngựa cục đá ngựa cục đá) có mối quan hệ gì với nhau không? (Từ đồng âm vốn là những từ khác nhau không liên quan gì đến nhau.)
2. Tại sao các hình thức âm thanh của những từ này giống nhau? (Hình thức âm thanh của những từ này giống nhau là ngẫu nhiên.)
3. Làm thế nào người ta có thể phân biệt từ này với từ khác? (Dựa vào ngữ cảnh để nhận biết nghĩa của từng từ, để phân biệt từ này với từ khác. Ngữ cảnh có thể là một ngôn ngữmột câumột đoạn văn, thậm chí một bưu kiện). Ví dụ:
– Bối cảnh là một ngôn ngữ,cất đi (Đầu tiên), ủ rượu(2)…
Bối cảnh là một câu:ngựa đá (1) ngựa đá (2).
– Bối cảnh là đoạn văn:
“Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem bói lấy chồng lợi nhuận Là nó? (Đầu tiên)
Thầy bói xem các quân bài và nói:
Lợi nhuận (2) có lợi nhuận (2) nhưng chiếc răng đã mất” (Bài ca)
4. Cách phân biệt từ đồng âm với những từ không đồng âmnhưng dễ nhầm với từ đồng âm, chẳng hạn: từ nhiều phương tiện (Ví dụ: ăn cơm, ăn ảnh, ăn chữ; tàu chở hàng; sơn mặt…), các từ chuyển tiếp (ví dụ: cày ruộng bằng máy cày; một chiếc xe tải cát…)? (Trong từ nhiều phương tiện và lời nói đổi loại (loại), các từ và ý nghĩa của chúng có liên quan với nhau. Trong các từ đồng âm, các từ vốn là các từ khác nhau, không có mối quan hệ giữa chúng.)
II – HƯỚNG DẪN ĐÀO TẠO
Đầu tiên. – Để tìm từ đồng âm cho mỗi từ đã cho, trước hết em đọc lại bản dịch bài thơ Bài hát của ngôi nhà bị gió phá hủy (từ đầu đến “Quay về, cắm dùi cui vào lòng”) để hiểu nghĩa trong bài thơ của từng từ đã cho: thu: mùa thu; cao: chiều cao; ba: số ba; tranh: tranh cổ; đến: chuyển đến; nam: hướng nam; sức: sức lực; vẽ: nhằm vào; tước: thẳng một mạch; môi: môi.
Ngoài ra, cần tham khảo các ví dụ mẫu được đưa ra trong bài tập để hiểu cách làm.
Cao 1 giờ chiều Cao; bố 1: số bố; tranh 1: cỏ bức vẽ;
Cao 2:Cao xương hổ; bố 2: bố má tôi; hình 2: bức vẽ phong cảnh
đến 1: di chuyển sang trọng; nam giới 1: bên nam giới
sang trọng 2 người sang trọng những kẻ hèn nhát; nam giới 2: sinh viên nam giới
sức mạnh Đầu tiên: sức mạnh lực lượng; Chào 1: mục tiêu đi vào
sức mạnh 2: tấm sức mạnh; meo meo 2: khóc Chào
nhổ lông 1: thẳng một mạch; môi 1 cặp môi
nhổ lông 2: tuốt thóc; môi 2: cái môi Canh
2 a) Muốn biết nghĩa khác nhau của các từ (danh từ) cổ, em tra từ điển tiếng Việt. Sau đó, tôi tìm thấy mối quan hệ giữa các nghĩa khác nhau của từ co.
Cụ thể, từ cổ có những nghĩa cơ bản như sau:
– Phần thân, nối đầu với thân (hươu cao cổ).
– Một phần của áo sơ mi, yếm hoặc giày, bao quanh cổ hoặc mắt cá chân (cổ sơ mi; áo yếm; bốt)
– Các bộ phận của đồ vật, được gắn vào miệng trong một số vật chứa (nút thắt cổ chai, hũ lọ…).
Em hãy tự chỉ ra mối quan hệ giữa các nghĩa trên của các từ cổ.
b) Sau đó, bạn tìm từ đồng âm với từ cổ? (danh từ). Ví dụ: tháp cổ [cổ (tính từ) có nghĩa là xưa, cũ]
3. Trước khi đặt câu, bạn cần biết nghĩa của từng từ. Sau đó, dựa vào nghĩa của từ, cô đặt câu sử dụng cả hai từ đồng âm đã cho.
Cụ thể nghĩa của các từ như sau:
bàn l: bàn; bàn 2: thảo luận.
sâu phân: giun; sâu 2: độ sâu (từ bề mặt đến đáy).
năm 1: năm và tháng; năm 2: số sau số 4, trước số 6.
– Em tham khảo các câu sau để tự làm:
+ Các em ngồi vào bàn ĐẾN bàn công việc.
+ Những đứa trẻ sâu rơi xuống hố sâu.
+ Năm Bây giờ, Bích Vân mới biến năm tuổi.
4. – Đây là một câu chuyện hư cấu nhưng hợp lý và thú vị. Nếu tôi là người phân xử, tôi chỉ cần thêm vài từ để làm rõ ý nghĩa của vạc 1 (vạc đồng). Từ đó, chỉ ra cách nói lắp bắp, khéo dùng từ đồng âm của anh chàng để từ chối trả lại cái vạc cho người hàng xóm là không thể chấp nhận được.
– Ví dụ: Vị quan có thể nói: “Cái vạc nhà hàng xóm là cái đồng phải không?” hoặc: “Cái vạc đồng của người ta rất quý, sao trả cho người có hai con cò ít giá trị hơn?”… Hoặc thẩm phán hỏi hai bên trả lời rõ ràng: vạc đồng, cò.
Mai Thư