Soạn bài: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)
Dạy
I – NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN BIẾT
– Ôn tập các cách phát triển vốn từ, khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ, các hình thức phát triển vốn từ.
Tập vận dụng các kiến thức trên vào các tình huống cụ thể.
1. Phát triển vốn từ vựng
Bài tập 1. Sơ đồ về cách phát triển từ vựng:
Bài tập 2
– Phát triển nghĩa của từ: mũi (của người) -> mũi thuyền tiến về phía trước…
– Tăng số lượng từ:
+ Tạo từ mới: sổ đỏ, tiền khả thi, kinh tế tri thức, v.v.
+ Mượn từ nước ngoài: cách mạng, dân quyền, cộng hòa, xà phòng, axit, đài phát thanh, truyền hình, internet, v.v.
bài tập 3
Không có ngôn ngữ nào mà vốn từ chỉ tăng về số lượng. Nếu vậy thì mỗi từ chỉ có một nghĩa và số lượng từ sẽ rất lớn, trí nhớ con người không thể nhớ hết.
2. Từ mượn
Bài tập 1. Từ mượn là từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài.
Bài tập 2. Phát biểu (c) là đúng. Vay mượn là quy luật chung của mọi ngôn ngữ trên thế giới nhằm đáp ứng nhu cầu giao tiếp. Việc vay mượn hợp lý sẽ làm giàu thêm chữ quốc ngữ.
Bài tập 3. Từ săm, lốp, gas,… là từ mượn nhưng đã được Việt hóa cao (chỉ còn một âm tiết), hầu như được đồng hóa thành thịnh hành thuần Việt, còn các từ khác axit, rađiô, vitamin… Cũng khá rõ nguồn gốc ngoại lai ở dạng âm thanh.
3. Từ Hán Việt
Bài tập 1. Từ Hán Việt là từ có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) đã được người Việt sử dụng theo cách riêng của mình.
Bài tập 2. Giải thích (b) là chính xác. Từ Hán Việt là từ mượn sau thế kỷ 8, đọc theo cách Việt hóa, khác với từ gốc Hán nói chung, kể cả những từ mượn từ thế kỷ 8 trở về trước, nay đã được Việt hóa hoàn toàn. (xe, ngựa, buồng,..) và những từ vay mượn gần đây của Trung Quốc (nước tương, mì chính,…). Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng không chỉ vì nó có số lượng lớn mà còn vì nó được sử dụng trong các văn bản khoa học, văn học, chính trị và hành chính.
4. Thuật ngữ xã hội và biệt ngữ
bài tập 1
– Thuật ngữ: Là những từ biểu thị các khái niệm khoa học (khoa học tự nhiên, khoa học xã hội), công nghệ (kỹ thuật), thường dùng trong các văn bản khoa học và công nghệ.
– Biệt ngữ: Những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Bài tập 2
Thuật ngữ này ngày càng có vai trò quan trọng, bởi chúng ta đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thuật ngữ phản ánh khái niệm khoa học và công nghệ, vì vậy không có thuật ngữ thì không thể học tập và nghiên cứu khoa học và công nghệ.
bài tập 3
Một số biệt ngữ: cá (cảnh sát – biệt ngữ của một số dân buôn lậu, hoặc một số băng nhóm tội phạm); trứng (0 điểm); phao cứu sinh (tài liệu dùng để sao chụp khi đi thi); viêm túi (hết tiền – biệt ngữ của học sinh, sinh viên); cháy giáo án (bài học chưa kết thúc khi hết giờ – biệt ngữ của giáo viên); Ô-sin (người giúp việc – biệt ngữ của một số người ở thành thị ngày nay).
5. Cải thiện vốn từ vựng của bạn
bài tập 1 (xem lại các dạng bài nâng cao vốn từ vựng, SGK) văn 9, tập một, tr.99).
Bài tập 2
– Bách khoa toàn thư: bách khoa toàn thư lớn, ghi chép đầy đủ kiến thức các ngành.
– Chủ nghĩa bảo hộ: chính sách bảo hộ sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh của hàng ngoại trên thị trường nội địa.
– Bản nháp: dự thảo để đưa qua (động từ); bản thảo đưa ra để thông qua (danh từ).
– Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một quốc gia ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
– Hậu duệ: con cháu của người đã khuất.
– Vũ khí, Tâm hồn con người được bộc lộ qua lời nói.
– Môi trường: môi trường sống của sinh vật.
bài tập 3
Câu (a) nên sửa lại bóng nhờn (chỉ dùng cho cơ thể) để mập (mang lại nhiều lợi nhuận).
Câu (b) dùng sai từ đơn giản (ám chỉ ăn uống đến mức tối thiểu, trong khi người viết muốn nói sự hèn nhát). Nên đổi thành tệ (biết ơn, không giữ hết lòng biết ơn).
Câu (d) nên sửa lại đông đúc (rất nhiều người đi qua) vào cây bấc (liên tiếp, dồn dập).