Soạn bài: Ôn tập phần Tiếng Việt
Dạy
bài tập 1
Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin giữa con người với nhau trong xã hội, được thực hiện chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (dạng nói hoặc dạng viết), nhằm thực hiện mục đích nhận thức, tình cảm. , về hành động.
– Trong hoạt động giao tiếp có sự tham gia và ảnh hưởng của các nhân tố: nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, nội dung giao tiếp, mục đích giao tiếp, phương tiện và cách thức giao tiếp.
– Mỗi hoạt động giao tiếp bao gồm hai quá trình: tạo lập (sản xuất) văn bản do người nói, viết, diễn đạt và lĩnh hội văn bản – do người nghe, đọc thực hiện. Hai quá trình này diễn ra trong mối quan hệ tương tác.
Bài tập 2
Lập bảng so sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
Hoàn cảnh và điều kiện sử dụng |
các yếu tố phụ trợ |
Đặc điểm chính của từ và câu |
|
Ngôn ngư noi |
Giao tiếp tự nhiên. |
Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ. |
Từ vựng đa dạng. Câu ngắn gọn. |
ngôn ngữ viết |
Chữ viết trong văn bản được cảm nhận bằng thị giác. |
Hệ thống dấu câu, ký hiệu văn bản, hình ảnh minh họa, bảng biểu, biểu đồ… |
Ngôn ngữ văn hóa, bình dân. Câu dài nhiều thành phần được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ. |
bài tập 3
Học sinh cần nêu được những nét cơ bản của văn bản, từ đó vận dụng để phân tích một văn bản trong Ngữ văn 10.
bài tập 4
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt |
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật |
– Tính đặc hiệu -Tính tình cảm -Cá nhân |
– nghĩa bóng – Nhạy cảm – Cá nhân hóa |
bài tập 5
Một. Tổng quan về:
– Tiếng Việt: Tiếng Việt được xác định thuộc ngữ hệ Nam Á.
– Mối quan hệ họ hàng: Dòng Môn-Khmer tách khỏi tiếng Việt Mường rồi tách tiếng Việt và tiếng Mường
– Lịch sử phát triển: Trải qua hàng nghìn năm phát triển, tiếng Việt ngày càng phong phú, tinh tế và linh hoạt, đủ khả năng đảm đương vai trò ngôn ngữ quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
b. Tên một số tác phẩm văn học Việt Nam:
– Viết bằng chữ Hán: Hoài cổ thuật, Độc truyện Thanh ký, Quốc tử giám, Triệu thị nữ thượng, Quy Nhơn, Bạch Đằng giang phú, Đại cáo bình Ngô, Truyền kỳ mạn lục…
– Viết bằng chữ Nôm: Truyện Kiều, Cung oán ngâm khúc, Quốc âm thi tập.
bài tập 6
Về ngữ âm và chữ viết |
Về từ ngữ |
Về ngữ pháp |
Về phong cách ngôn ngữ |
– Yêu cầu phát âm chuẩn – Cần viết đúng chính tả và quy định về nét chữ |
Sử dụng đúng âm thanh và cấu trúc từ. – Dùng từ đúng nghĩa. – Sử dụng từ đúng ngữ pháp. Sử dụng các từ phù hợp với phong cách của ngôn ngữ. |
– Câu phải đúng ngữ pháp. – Câu cần đúng về quan hệ ý nghĩa. – Câu văn phải có dấu câu thích hợp. – Các câu liên kết. – Đoạn văn, bài văn có kết cấu mạch lạc, chặt chẽ. |
– Cần sử dụng các yếu tố ngôn ngữ phù hợp với phong cách ngôn ngữ của toàn văn bản. |
bài tập 7
Câu đúng là câu (b), (d), (g), (h). Phần còn lại là sai.