Soạn bài: Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
Dạy
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Những điều cần chú ý
a) Về văn học
– Những đặc điểm cơ bản, những tác giả, tác phẩm tiêu biểu của văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX.
– Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm, đoạn trích đã học ở học kì I: Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh), Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ nước nhà (Phạm Văn Đồng), Tây Tiến (Quang Dũng), miền bắc Việt Nam (Tố Hữu), Quốc gia (Nguyễn Khoa Điềm), Sóng (Xuân Quỳnh), Đàn ghi ta của Lorca (Thanh Thảo), Người lái đò Sông Đà (Nguyễn Tuân), Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường).
– Quá trình sáng tạo và tiếp nhận văn học, bản chất và những biểu hiện của phong cách văn học.
b) Về tiếng Việt
– Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, các thể loại văn bản khoa học và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học, luật thơ.
Luyện tập một số phép tu từ ngữ âm và cú pháp.
c) Về Viết
– Tập vận dụng các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận.
– Luyện diễn đạt và chữa lỗi trong bài văn nghị luận.
– Cách làm các kiểu bài nghị luận về: một tư tưởng, đạo lý, một hiện tượng đời sống, một quan điểm về văn học, một đoạn thơ, một đoạn thơ.
2. Cách học và thi
a) Cách học
– Đọc lại văn bản văn học, vở bài tập và hệ thống hóa kiến thức đã học; Học thuộc lòng những đoạn văn, khổ thơ hay.
– Nắm vững lí luận về phong cách ngôn ngữ, ngôn ngữ khoa cử, yêu cầu giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và luật thơ.
– Chú trọng luyện tập và thực hành (ôn bài tập cả 3 phần văn, tiếng việt và tập làm văn).
– Chú ý cách làm bài thi tổ hợp, ôn tập cách làm bài thi tổ hợp cuối năm lớp 11.
b) Cách làm bài thi?
Bài thi gồm hai phần: trắc nghiệm khách quan và tự luận. Điểm đánh giá giữa hai phần này là 3/7. Vì vậy, cần sắp xếp thời gian hợp lý cho từng phần. Cố gắng làm bài trắc nghiệm khách quan thật nhanh (khoảng 15 đến 20 phút).
– Khi làm bài trắc nghiệm khách quan cần cân nhắc nhanh nhưng cẩn thận để tìm ra đáp án đúng trong số các phương án đã cho.
– Cách làm phần tự luận tương tự như cách làm bài văn nghị luận. Cần chú ý yêu cầu của đề, lập dàn ý trước khi viết và kiểm tra, sửa chữa bài viết cẩn thận trước khi nộp.
II. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề)
phần trắc nghiệm (3 điểm)
Đầu tiên. Điều nào sau đây là một tính năng? Không Phải chăng đó là một đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?
A. Văn học phục vụ cách mạng, cổ vũ đấu tranh chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ.
B. Văn học luôn hướng tới đại chúng.
C. Văn học có tốc độ phát triển rất nhanh.
D. Văn chương có khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
2. Phát biểu nào sau đây tóm tắt đúng và đầy đủ Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
MỘT. Tuyên ngôn độc lập là một tài liệu lịch sử vô giá, một bài chính luận xuất sắc.
b. Tuyên ngôn độc lập là tài liệu lịch sử vô giá, là bản án chống chế độ thực dân Pháp.
C.. Tuyên ngôn độc lập là mẫu mực về nghệ thuật lập luận, phán đoán của thực dân Pháp.
Đ. Tuyên ngôn độc lập là một bài chính luận xuất sắc, một mẫu mực của nghệ thuật lập luận.
3. Đăng chủ đề Tây Tiến Cái gì của Quang Dũng?
A. Cảm hứng lãng mạn về người lính Tây Tiến hào hùng, hào hoa.
B. Cảnh thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ, dữ dội nhưng tươi đẹp.
C. Cuộc chiến tranh đầy cam go, gian khổ và vô cùng anh dũng của những người lính Tây Tiến.
D. Tình yêu thiên nhiên, tình cảm gắn bó giữa người lính Tây Tiến với nhân dân.
4. Đăng chủ đề miền bắc Việt Nam Của Tố Hữu là gì?
A. Thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp của núi rừng Việt Bắc.
B. Tình ca về cách mạng và người kháng chiến.
C. Sử thi, tình ca về cách mạng, về cuộc kháng chiến và về con người kháng chiến.
D. Tình cảm gắn bó giữa chiến sĩ cách mạng với đồng bào Việt Bắc, giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ.
5. “Hồ Chí Minh coi văn học trước hết là vũ khí chiến đấu, là hành động chính trị, có mục đích, đối tượng rõ ràng. Khi viết, người viết phải tự hỏi mình viết về ai, viết để làm gì, rồi mới quyết định viết cái gì và viết như thế nào. viết.
Đoạn văn trên có đầy […] của Hồ Chí Minh.
Chọn từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu in nghiêng trên.
A. Mục đích sáng tác.
B. Điểm nhìn sáng tạo.
C. Phương thức sáng tác.
D. Nội dung sáng tác.
6. Câu thơ sau nói về nhà thơ nào?
“Mọi sự kiện, vấn đề lớn của đời sống cách mạng, lý tưởng chính trị, tình cảm chính trị qua trái tim nhạy cảm của nhà thơ đã trở thành đề tài, cảm hứng nghệ thuật hiện thực. Ông là nhà thơ của lý trí lớn của cuộc sống, của tình cảm lớn, niềm vui lớn của cách mạng và con người cách mạng”.
A.Hồ Chí Minh.
B. Nguyễn Đình Thi.
C. Tố Hữu.
D. Chế Lan Viên.
7. Đoạn văn sau chứa những thuật ngữ khoa học nào?
“Nói chung, ngữ nghĩa học hiện đại nghiên cứu không chỉ nghĩa rõ ràng mà cả nghĩa hàm ẩn, nghiên cứu nghĩa không chỉ của các đơn vị được phân đoạn mà còn của các thành tố.” không phân đoạn, nghiên cứu ý nghĩa không chỉ của các đơn vị cấu thành hệ thống mà còn của hành vi sử dụng chúng, của các mối quan hệ giữa các đơn vị hệ thống và ngữ cảnh giao tiếp” (Đỗ Hữu Châu, Cơ sở ngôn ngữ học. nghĩa từ vựng)
A. Khái quát, ngữ nghĩa, hiện đại, tường minh, hàm ẩn, đơn vị có phân đoạn, ý nghĩa, hoàn cảnh giao tiếp.
B. Ngữ nghĩa, tường minh, hàm ẩn, đơn vị có phân đoạn, phần tử không phân đoạn, đơn vị cấu thành hệ thống, ngữ cảnh giao tiếp.
C. Ngữ nghĩa, nghiên cứu, ý nghĩa, hệ thống, đơn vị, quan hệ, sử dụng, hoàn cảnh giao tiếp.
D. Ngữ cảnh chung, hiện đại, khảo cứu, hệ thống, tường minh, ngụ ngôn, giao tiếp.
số 8. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học?
A. Tính khái quát, tính trừu tượng.
B. Truyền cảm, thuyết phục,
C. Lập luận, logic.
D. Khách quan, không cá nhân hóa.
9. Khổ thơ nào sau đây không sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ?
Dốc lên một khúc cua dốc đứng
Hco hút rượu ngửi trời
Lên ngàn thước, ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa.
(Luồng quang, Tây Tiến)
A. Thay đổi nhịp điệu của các dòng thơ.
B. Ứng biến âm sắc,
C. Điệp khúc.
D. Phụ âm đầu điệp khúc và vần.
mười. Các chủ đề phổ biến của cuộc thảo luận ở trường trung học là gì?
A. Một hiện tượng đời sống, một vấn đề văn học, một đoạn thơ, một khổ thơ.
B. Một tư tưởng, đạo lý, một hiện tượng đời sống, một đoạn thơ hay đoạn thơ, một tác phẩm văn xuôi hoặc đoạn trích, một ý kiến về văn học.
C. Một thành ngữ, một câu tục ngữ, một câu cách ngôn, một bài thơ, một tác phẩm văn xuôi.
D. Cảm nhận về tác phẩm văn học, tác phẩm, đoạn văn, đoạn trích trong tác phẩm văn xuôi, đoạn thơ.
11. Liệt kê các thao tác lập luận được sử dụng trong đoạn văn sau.
“Tiếng hát trong như tiếng hát xa…”. Nguyễn Du, Bạch Cư Dị so sánh tiếng đàn với tiếng suối. Thế Lữ so sánh tiếng hát trong veo với làn nước tinh khiết. Những người này đã không mô tả trực tiếp âm thanh của dòng suối. Chỉ có Nguyễn Trãi nói tiếng suối là tiếng đàn cầm. Có lẽ đó là hình ảnh gần với hình ảnh nhất trong câu thơ này. Đó không phải là ngẫu nhiên. Nguyễn Trãi là người sành âm nhạc. Bác Hồ cũng thích âm nhạc. Bài hát của một ca sĩ người Pháp thuở còn trẻ Bác rất thích nghe, ở tuổi bảy mươi Bác vẫn nhờ người chị Madeleine Rippa tìm cho mình. Tiếng suối ngàn của đất nước hay là tiếng hát của trái tim người nghệ sĩ yêu đời?
(Lê Trí Viễn)
A. Bác bỏ và bình luận.
B. Phân tích và phản bác.
C. So sánh kết hợp với phân tích, phản bác.
D. So sánh với bình giảng.
thứ mười hai. Lập luận sau có gì sai?
Sách […] nó thực sự tốt và lành mạnh: nó tốt vì nó không quá vô vị, nó tốt vì nó không ảnh hưởng xấu đến tinh thần của người đọc.
A. Không đủ lý do. B. Xung đột,
C. Không thống nhất. D. Không tranh luận.
phần tự luận (7 điểm – Chọn một trong hai chủ đề)
Chủ đề 1.
Đầu tiên. Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh. (2 điểm).
2. Phân tích nghệ thuật lập luận trong tác phẩm Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh. (5 .) điểm).
chủ đề 2
Đầu tiên. Giới thiệu về bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng. (2 điểm).
2. Sự đồng cảm và sẻ chia trong xã hội ta hiện nay. (5 điểm).
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI MỤC TIÊU
1. C 2. A 3. A 4. C 5. B 6. BỎ
7. B8. B 9. C10. B 11. D 12. A