Thì quá khứ đơn là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh và có cách sử dụng khá khác biệt. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức cũng như cung cấp cho các bạn cấu trúc và cách sử dụng thì này.
1. Tìm hiểu chung về thì quá khứ đơn
Thì Quá khứ đơn là dạng cơ bản nhất của thì trong tiếng Anh, dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa kết thúc và biết thời gian hành động đó xảy ra. đi ra ngoài.
2. Công thức thì quá khứ đơn
2.1. khẳng định
Động từ “to be” | Động từ thông thường | |
---|---|---|
Kết cấu | S + was/ were + N/Adj | S + V-ed |
Ghi chú | I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were |
|
Ví dụ | – Bà Lan rất vui khi hôm qua chồng mua cho bà một chiếc váy mới. (Cô Lan rất vui khi chồng cô ấy mua cho cô ấy một chiếc váy mới ngày hôm qua.) | – Tôi đã đi đến Úc vào tuần trước. (Tuần trước tôi đã đến Úc.) |
2.2. câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ thông thường | |
---|---|---|
Kết cấu | S + was/be not + N/Adj | S + không + V trần |
Ghi chú | đã không = đã không
không = không |
không = không |
Ví dụ | – Hôm qua là Giáng sinh. (Hôm qua là Giáng sinh) | – Chúng tôi không nhận được bất kỳ email nào từ công ty này ngày hôm qua. (Chúng tôi không nhận được bất kỳ email nào từ văn phòng đó ngày hôm qua.) |
2.3. Câu hỏi
Động từ “to be” | Động từ thông thường | |
---|---|---|
Kết cấu | Q: Was/Were+ S + N/Adj?
A: Đúng, S + was/were. Không, S + đã không/không. |
Q: Did + S + V(nguyên mẫu)?
A: Có, S + đã làm. Không, S + không. |
Ví dụ | – Q: Có phải Gagarin là người đầu tiên bay vào vũ trụ? (Có phải Gagarin là người đầu tiên đi vào vũ trụ?)
A: Vâng, anh ấy đã / Không, anh ấy đã không. (Vâng, chính là anh ấy./ Không, không phải anh ấy.) – Q: Hôm qua bạn có ở thư viện không? (Hôm qua bạn có ở thư viện không?) A: Vâng, tôi đã từng./ Không, tôi đã không. (Vâng, tôi đã ở đó./ Không, tôi không ở đó.) |
– Q: Cuối tuần rồi bạn có đi thăm Vịnh Hạ Long với lớp mình không? (Cuối tuần trước bạn có đi thăm Vịnh Hạ Long với lớp của mình không?)
A: Vâng, tôi đã làm./ Không, tôi đã không làm. (Vâng, tôi có./ Không, tôi không.) – Hỏi: Hôm qua anh ấy có ngủ quên và đến lớp muộn không? (Có phải hôm qua anh ấy ngủ quên và đến lớp muộn không?) A: Vâng, anh ấy đã làm./ Không, anh ấy đã không. (Vâng, anh ấy đã làm./ Không, anh ấy đã không làm.) |
2.4. Mở rộng
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Sau động từ thông thường, chúng ta thêm hậu tố “-ED”
Thêm “ed” vào sau động từ
- Ví dụ: play – đã chơi, kick – đã đá,..
Động từ kết thúc bằng “e” → thêm “d”
- Ví dụ: cười – cười,….
Động từ có MỘT âm tiết kết thúc bằng MỘT phụ âm và đứng trước MỘT nguyên âm → nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”.
- Ví dụ: dừng – đã dừng,…
Động từ có 2 âm tiết kết thúc bằng MỘT phụ âm, trước MỘT nguyên âm, trọng âm ở âm tiết thứ hai → nhân đôi phụ âm và thêm “-ed”.
- Ví dụ:prefer – ưa thích,…
Lưu ý: du lịch – đã đi du lịch / đã đi du lịch
Động từ kết thúc bằng “y”:
– Nếu MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) đứng trước “y”, ta thêm “ed”.
Ví dụ: ở lại – ở lại,…
– Nếu phụ âm đứng trước “y” -> “y” trở thành “i + ed”.
Ví dụ: khóc – khóc…
2.5. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ | – Hôm qua
– cuối cùng ….( tuần/ đêm/ năm/ tháng ) – trước: trước…. |
---|
Các trường hợp sử dụng cho quá khứ đơn
Ví dụ | Phân tích | |
---|---|---|
Chức năng 1.
Diễn đạt một hành động đã xảy ra trong quá khứ, có thời gian xác định và đã hoàn thành trong quá khứ với |
Tôi (thấy)………….. Page trong trung tâm mua sắm vào tối chủ nhật tuần trước. (Tôi thấy Trang trong trung tâm thương mại tối chủ nhật tuần trước.)
A. cưa B. thấy C. sẽ thấy |
Từ Chủ Nhật trướcHành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ
→ Chọn A |
Chức năng 2.
Một chuỗi các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ |
Cô ấy (đến) ………….. đến trường, (mở cửa) …………. cuốn sách và (bắt đầu) ………….. để chuẩn bị bài mới. (Cô ấy vào lớp, mở sách ra và bắt đầu chuẩn bị bài học mới.)
A. đến, đã mở, sẽ bắt đầu B. đến, mở, bắt đầu C. đến, mở ra, bắt đầu |
Chuỗi hành động xảy ra liên tục và kết thúc trong quá khứ
→ Thì quá khứ đơn → Chọn XÓA |
Chức năng 3.
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ bị một hành động khác cắt ngang |
Khi tôi đang nấu ăn, chuông đột nhiên (đổ chuông) ………….. (Khi tôi đang nấu ăn thì chuông reo.)
A. nhẫn B. sẽ đổ chuông C. rang |
1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác cắt ngang → chia ở thì quá khứ đơn
→ Chọn Kích thước |
Chức năng 4.
Dùng trong câu điều kiện loại II |
Nếu tôi (có) ………….. một chiếc ô tô mới, tôi sẽ đi vòng quanh đất nước này. (Nếu tôi có một chiếc ô tô mới, tôi sẽ đi du lịch khắp đất nước.)
A. đã có sinh có C. đã có |
Trong câu điều kiện loại II, mệnh đề If được chia ở thì quá khứ giả định → Chọn A |
3. Bài tập cụ thể về thì quá khứ đơn
3.1. Bài 1: Viết câu với từ cho sẵn
1. Tôi/ đã đi/ Sài Gòn/ khi/ tôi/ vào/ trường tiểu học.
2. Gia đình tôi/ dùng/ đi ăn ngoài/ chủ nhật hàng tuần/ sau đó/ đi/ rạp hát/ xem/ mới nhất/ biểu diễn.
3. Em gái tôi/ chi tiêu/ $800/ bữa tiệc của cô ấy/ năm ngoái/ bởi vì/ nó/ cô ấy 20 tuổiquần què
4. Tôi/ mua/ Jane/ món quà chia tay/ bởi vì/ cô ấy/ rời khỏi/ London/ tuần tới.
5. Ở đó/ số lượng lớn/ kẹt xe/ đường cao tốc/ bởi vì/ tai nạn/ xảy ra/ 2 giờ/ trước/ tôi/ đến/ đó.
6. Tôi/ đoán/ người Mỹ/ không sử dụng/ ăn mừng/ Tết Nguyên Đán.
7. Tôi/ không thể/ mua/ xe hơi/ lúc đầu/ bởi vì/ rất đắt/ nhưng/ nó/ được bán/ vài tuần sau đó/ nên/ tôi/ quyết định/ mua/ nó.
Hướng dẫn giải:
1. Tôi đã đến Hà Nội khi tôi còn học tiểu học.
2. Gia đình tôi thường đi ăn ngoài vào Chủ nhật hàng tuần sau đó đến rạp hát để xem buổi biểu diễn mới nhất.
3. Em gái tôi đã chi 800 đô la cho bữa tiệc của cô ấy vào năm ngoái vì đó là ngày 20 của cô ấyquần què
4. Tôi đã mua cho Jane một món quà chia tay vì cô ấy sẽ rời (đến) London vào tuần tới.
5. Có một vụ kẹt xe nghiêm trọng trên đường cao tốc vì một vụ tai nạn đã xảy ra 2 giờ trước khi tôi đến đó.
6. Tôi đoán người Mỹ không quen ăn Tết Nguyên đán.
7. Lúc đầu tôi không thể mua chiếc xe này vì nó rất đắt, nhưng nó đã được giảm giá vài tuần sau đó, vì vậy tôi quyết định mua nó.
3.2. Bài tập 2. Chia động từ trong các câu sau
-
- Helen……………………. ở ký túc xá tuần trước. (ở lại)
- TÔI ……………………. một thời gian tuyệt vời ở Hà Nội mùa hè năm ngoái. (có)
3. Jolie……………………. đến bảo tàng ngày hôm qua. (đi)
4. Tôi……………………. một món quà đặc biệt cho em trai tôi. (mua)
5. Họ……………………. về công việc từ thiện của họ. (nói chuyện).
6. Những người bạn của tôi……………………. rất hạnh phúc sau bữa tiệc. (be)
7. Tiến……………………. gà rán cho bữa tối. (ăn)
8. Lan và Mai……………………. cá heo và rùa tại thủy cung. (nhìn thấy)
9. Tháng trước tôi……………………. Hoàng thành Thăng Long ở Hà Nội. (thăm nom)
Hướng dẫn giải:
1. ở lại
2. đã có 3. đã đi 4. đã mua 5. nói chuyện |
6. đã
7. ăn 8. cưa 9. đã đến thăm |
---|
3.3. Bài 3. Tìm lỗi sai và sửa
1. Hiện tại tôi đang là giáo viên tại một trường cấp 3 và tôi dự định sẽ làm việc ở đây 2 năm trước khi sang Pháp.
………………………………………………………………………………………………..
2. Lửa là một trong những phát minh quan trọng nhất trong lịch sử loài người.
………………………………………………………………………………………………..
3. Celine Dion hiện đã rất nổi tiếng trên toàn thế giới và cô ấy đã phát hành một số bài hát trong sự nghiệp ca hát của mình.
………………………………………………………………………………………………..
4. Trong tương lai, Dalan trở lại Campuchia để làm việc sau một kỳ nghỉ dài ở Anh.
………………………………………………………………………………………………..
5. Họ đã không nói chuyện với nhau trong một khoảng thời gian.
………………………………………………………………………………………………..
Hướng dẫn giải:
1. công việc → công việc
2. là → là 3. là → là |
4. đến → sẽ đến
5. kể từ → cho |
---|
Trên đây là toàn bộ lý thuyết, cấu tạo và đặc điểm của thì Quá khứ đơn. Bài viết này dành cho các bạn đang học tiếng Anh. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập.
==>> Ngoài nội dung trên bạn có thể xem thêm các nội dung liên quan khác: bài tập thì quá khứ đơn
Mời các bạn theo dõi các bài viết khác của Kien Guru để cập nhật thêm nhiều kiến thức, bài giảng môn học khác nhé!
Danh Mục: Tiếng Anh
Web site: https://gdtx-dinhxuyen.edu.vn/