Xem lại phần Tiếng Việt
Dạy
TÔI. Em vẽ lại hai sơ đồ trong SGK trang 183 vào vở bài tập. Ở nơi hiển thị các ví dụ trong sơ đồ, tôi tăng chiều cao của các ô này. Có đủ không gian để viết ví dụ. Ví dụ sau:
Sơ đồ 1:
– Từ ghép chính phụ: máy ảnh, máy bơm, máy đánh chữ, máy kéo, máy khâu, máy nổ; cá trê, cá chép, cá thu, cá nục; hoa hồng, hoa lan, hoa ly; hài hước, vui vẻ, vui mắt, vui vẻ; lạc tay, mát tay; ăn ảnh, đáng yêu; học gạo, học thuộc lòng, học thuộc lòng; bạn học, bạn đọc; bà ngoại; anh cả, anh trai, em rể…
– từ ghép đẳng lập: ngày đêm quần áo, nhà cửa, đường phố, trông nom, mua bán, đi lại, sáng sủa, buồn vui, ăn mặc, ăn uống, nói năng, ăn uống; xóm, làng; tươi tốt, tươi cười, tươi tắn, trẻ trung, vui vẻ…
– Toàn bộ lời lá: xa, xanh xanh, xinh xắn, này này, bầu, gật, lắc ; tim tím, vàng vàng, trăng trắng, đen tuyền, hồng hồng, nặng, nhẹ, dây, nhỏ, nhỏ, cao, gầy, sang, bằng, khác…
– Từ có phụ âm đầu: dễ dãi, vụng về, mập mạp, nhảy nhót, dần độn, run rẩy, gọn gàng, trắng trẻo, hồng hào, ngộ nghĩnh, mềm mại, xinh xắn, mũm mĩm, hư hỏng, chập chững, hóm hỉnh, mượt mà, bập bõm, bập bõm, thủ thỉ, bồng bềnh, long lanh, tươi tắn ; quanh co, gập ghềnh, chập chờn, le lói…
– Các từ mang vần: lò, llững thững, mơ hồ, mơ hồ, ngơ ngác, lo lắng lom khom, lờ đờ, lững thững, lảo đảo, líu ríu, lảo đảo, lảo đảo, lảo đảo, lảo đảo, lầm bầm, lầm bầm, lảo đảo, e ấp, bối rối…
Sơ đồ 2:
– Đại từ chỉ người, thứ: tao, tao, tao, tao; chúng tôi, chúng tôi, chúng tôi, chúng tôi; bạn, bạn, bạn; nó, anh, y, chợ; họ, họ…
– Đại từ chỉ số lượng: đó, đó nhiều.
– Đại từ chỉ hoạt động, tính chất: vâng, vậy.
– Đại từ để hỏi người, vật: ai, cái gì, chi,...
– Đại từ hỏi về số lượng: bao nhiêu bác…
– Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất: thế nào, thế nào…
2. Bạn có thể lập bảng so sánh như sau:
từ danh mục nội dung so sánh |
Sự liên kết |
Tính từ động từ danh từ |
Về ý nghĩa |
Biểu thị ý nghĩa quan hệ (như: sở hữu, so sánh, nhân quả, đối lập, thăng tiến, cay đắng,…) |
Chỉ người, sự vật, hiện tượng (danh từ); hoạt động, quá trình (động từ); tính chất, trạng thái (tính từ) |
Về chức năng |
Nối các thành phần của cụm từ và câu; liên kết các câu trong đoạn văn |
Có thể tạo thành một phần của cụm từ và câu |
3. Những yếu tố Hán Việt này khá quen thuộc với tôi. Để làm bài tập, ngoài việc nhớ lại nghĩa của từng yếu tố Hán Việt đã học, có thể tra cứu từ điển từ Hán Việt. Cuối cùng, tôi trình bày kết quả thu được trong bảng sau:
yếu tố Hán Việt |
trong lời nói |
Có nghĩa |
bán |
bật ra |
một nửa |
Cô |
đơn độc |
cô đơn |
nơi cư trú |
người dân |
sống |
Đúng |
hương đêm dạ hội |
đêm |
đổ đầy |
địa chủ, công chức |
ruộng lúa |
cây hồi |
hồi hương, hồi hương |
trở lại |
nghề mộc |
thảo mộc, nhựa thơm |
cây gỗ |
trái tim |
đảm bảo |
trái tim |
xinh đẹp |
đồng cỏ |
cỏ |
Bầu trời |
thế kỷ |
ngàn |
bộ |
bọc thép |
sắt |
thiếu |
thiếu niên, thiếu niên |
trẻ |
làng bản |
làng, thôn nữ |
làng bản |
bức thư |
thư viện |
sách |
tiền bạc |
tiền đạo |
trước |
câu nói đùa |
tiểu lâm |
cười |
câu hỏi |
trả lời |
hỏi |
(Tôi tự giải nghĩa các yếu tố Hán Việt (có trong bài tập) mà bảng trên chưa nêu).
Mai Thư