Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa

Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa

Dạy

I. NHẬN XÉT

* Bài tập 1

Từ

Ý nghĩa của từ

Vô lý

Trái với đạo đức. Chiến tranh phi nghĩa là chiến tranh với mục đích xấu, không được sự ủng hộ của những người có lương tâm.

chánh nghĩa

Tương thích về mặt đạo đức. Đấu tranh cho công lý là đấu tranh cho lẽ phải, lẽ phải, chống lại cái ác, chống áp bức, bất công.

Vô nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.

* Bài tập 2

Sống/chết; danh dự / sự sỉ nhục (vinh dự: được tôn trọng, đánh giá cao; sự sỉ nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ).

*bài tập 3

Việc sử dụng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo nên hai mặt tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam – thà chết có tiếng thơm còn hơn sống để bị người đời khinh rẻ.

II. GHI NHỚ

Đầu tiên. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Ví dụ: cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm…

2. Việc đặt các mặt đối lập cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

III. LUYỆN TẬP

* Bài tập 1

Giải pháp: đục / trong; đen/sáng; xé rách/làm lành; xấu tốt.

* Bài tập 2

Lời giải: hẹp/rộng; xấu/đẹp; trên thấp hơn.

* Bài tập 3

Câu trả lời

Tham Khảo Thêm:  Tập làm văn: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết)

– Hòa bình/chiến tranh, xung đột.

– Yêu / ghét, ghét, ghét, ghét, ghét, ghét, ghét, ghét, ghét, thù địch, thù địch …

– Đoàn kết/chia rẽ, bè phái, mâu thuẫn…

– Bảo tồn / phá hủy, phá hủy, phá hủy, phá hủy.

* Bài tập 4

Có thể đặt hai câu, mỗi câu chứa một từ. Cũng có thể đặt câu có chứa cả hai cặp từ trên.

Ví dụ:

– Nhân dân ta yêu hoà bình. Nhưng kẻ thù thích chiến tranh.

Cha mẹ yêu thương con cái như nhau. Cha mẹ không ghét đứa con nào.

Hoặc:

Nhân dân ta ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

trăng sáng

Có thể bạn quan tâm

Related Posts

Trả bài tập làm văn số 3

Trả bài tập làm văn số 3 Dạy Em đọc kĩ các câu hỏi và yêu cầu trong SGK trang 149. Sau đó em đọc lại các…

Mẹ hiền dạy con – Văn mẫu vip

Mẹ hiền dạy con Dạy I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ Đầu tiên. Mạnh Tử (372 – 289 TCN) tên là Mạnh Kha; Sinh ra…

Tính từ và cụm tính từ

Tính từ và cụm tính từ Dạy I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ 1. Tính từ – Tính từ là những từ chỉ đặc điểm,…

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

Bác sĩ tốt nhất là trong trái tim Dạy I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ Đầu tiên. Tóm tắt câu chuyện Ông Phạm Bân có…

Nhân vật giao tiếp – Văn mẫu vip

nhân vật giao tiếp Dạy bài tập 1 Một) Trong các hoạt động giao tiếp trên, chủ yếu có hai chủ thể giao tiếp. Một là Anh…

Khái quát văn học Việt Nam từ đầu Cách mạng tháng Tám 1945 đến thế kỉ XX

Khái quát văn học Việt Nam từ đầu Cách mạng tháng Tám 1945 đến thế kỷ XX Dạy I. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ GIẢI…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *