Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa
Dạy
I. NHẬN XÉT
* Bài tập 1: Lời giải: tai – nghĩa là một
răng – nghĩa là b
mũi – ý nghĩa
* Bài tập 2
+ Răng của cái cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không có nghĩa là để được ngửi thấy.
+ Tai của ấm đun nước không nghe được.
Các nghĩa này được hình thành trên cơ sở các nghĩa gốc của từ. răng, mũi, tai Chúng tôi gọi đây là quá trình chuyển đổi.
* Bài tập 3
– Ý nghĩa của từ răng Bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, xếp đều thành hàng.
– Ý nghĩa của từ mũi Bài tập 1 và 2 giống nhau ở chỗ cùng đề cập đến bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
– Nghĩa của từ tai ở bài 1 và bài 2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ra hai bên giống như cái tai.
II. GHI NHỚ
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hoặc nhiều nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa luôn có mối quan hệ với nhau.
III. LUYỆN TẬP
* Bài tập 1: Câu trả lời
nghĩa gốc a) mắt TRONG Bé mở to mắt b) Chân TRONG Bé bị đau chân c) Đầu TRONG Khi bạn viết, đừng quay đầu lại |
chuyển nghĩa – Mắt TRONG Mãng cầu mở mắt – Chân TRONG Lòng tôi vẫn vững như kiềng ba chân – Cái đầu TRONG Nước suối đầu nguồn rất trong |
* Bài tập 2
+ Lưỡi: liềm, lưỡi hái, đao, lưỡi cày, lưỡi lê, kiếm, búa, rìu…
+ Miệng: miệng cốc, miệng hũ, miệng hũ, miệng hố, miệng hố…
+ Cổ: cổ chai, cổ chai, cổ chai, cổ áo, cổ tay …
+ Tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, một tay bóng bàn.
+ Quay lại: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê…
trăng sáng