Luyện từ và câu: Từ ghép và từ ghép
Dạy
I. NHẬN XÉT
– Từ phức truyện cổ tích, người cha, kiếp sau được tạo thành từ những âm thanh có ý nghĩa (truyện + cổ; ông + cha).
– Từ phức thì thầm do những âm thanh lặp đi lặp lại của phần đầu (quần què) tạo nên.
– Từ phức Im lặng làm hai từ có nghĩa là (im lặng + im lặng) tạo nên.
– Ba từ phức (từ từ, điên cuồng, sẽ) được tạo bởi những từ có âm đầu, vần hoặc cả âm và vần được lặp lại với nhau: Từ vách đá, hai giờ chee Và leo có vần điệu thắt lưng lặp lại. Từ từ từ rồi bạn sẽ lặp lại cả âm đầu và vần.
II. GHI NHỚ
Có hai cách chính để tạo từ phức: – Ghép các từ có nghĩa lại với nhau. Đó là những từ ghép. M: tình yêu, tình cảm… – Ghép các tiếng có âm đầu hoặc vần giống nhau (hoặc cả âm đầu và vần). Đó là những từ lóng. M: quan tâm, khéo léo… |
III. LUYỆN TẬP
1. Sắp xếp các từ phức thành hai loại: từ ghép và từ ghép.
Từ ghép |
Biểu thức ám chỉ |
|
câu a |
mọi người, ký ức, công đức, ngôi đền, mùa xuân, bờ biển, tưởng nhớ |
háo hức |
câu b |
cứng cỏi, vững vàng, thanh cao, giản dị, chí khí |
mộc mạc, khiêm tốn, mạnh mẽ |
2. Tìm từ ghép, từ ghép
Từ ghép |
Biểu thức ám chỉ |
|
a) Ngay lập tức |
ngay thẳng, ngay thẳng, ngay thẳng, ngay thẳng |
ngay thẳng |
b) Thẳng |
thẳng, thẳng, thẳng, thẳng, thẳng, thẳng, thẳng, thẳng, thẳng, thẳng. |
thẳng thắn, thẳng thắn, thẳng thắn |
c) Đúng |
thành thật, thành thật, thành thật, thực sự, thực sự, thành thật |
ĐÚNG VẬY |
3. Đặt câu với từ ghép hoặc từ ghép vừa tìm được.
+ Từ ghép:
– Phải là một đức tính quý báu.
– Học sinh xếp hàng thẳng.
– Hãy đối xử Thành thật cùng nhau.
+ Lá lời.
– Đếm anh ta ĐÚNG VẬY như đếm.
– Bạn thẳng tư vấn cho tôi.
– Tôi đã làm thẳng thừng bác bỏ ý kiến của mình.
trăng sáng