Luyện từ và câu: Từ đồng âm
Dạy
I. NHẬN XÉT
* Bài tập 1, 2: Câu trả lời
+ Câu cá (câu cá): bắt tôm cá… bằng lưỡi câu sắt nhỏ (thường kèm theo mồi) buộc một đầu dây thừng
+ Câu văn (văn bản): đơn vị lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trong văn bản bắt đầu bằng chữ in hoa và kết thúc bằng dấu chấm câu.
II. GHI NHỚ
Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
III. LUYỆN TẬP
* Bài tập 1
Nhận biết các nghĩa của từ đồng âm.
– Đồng TRONG cánh đồng: Đất rộng và bằng phẳng để canh tác.
– Đồng TRONG Bức tượng đồng: kim loại màu đỏ, dẻo và dễ kéo sợi, có thể dùng làm dây dẫn điện và hợp kim.
– Đồng TRONG một nghìn đồng: tiền tệ của nước ta.
– Cục đá TRONG đá: các chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết lại thành đá.
– Cục đá TRONG chơi bóng đá: Dùng chân nhanh chóng đẩy bóng đi hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
– Bố TRONG Cha mẹ: ông, cha, cô, thầy…
– Bố TRONG ba tuổi: số 2 liền sau trong dãy số tự nhiên.
* Bài tập 2
– Các bàn đặt ở một góc nhà / Chúng tôi bàn quyên góp giúp học sinh nghèo vượt khó.
– Mừng Quốc khánh, mọi nhà treo lá cờ / Sáng chủ nhật chúng tôi thường chơi lá cờ nhà vua.
– Nước Chúng tôi có ba miền: Nam, Trung, Bắc. Nước Đun sôi để nguội, uống rất tốt.
* Bài tập 3
Câu trả lời
Nam nhầm từ hạt tiêu trong cụm từ tiền để chi tiêu (tiền để chi tiêu) với từ đồng âm tiền để chi tiêu vị trí chiến lược quan trọng.
* Bài tập 4
Một) con chó đen, từ chín muồi trong câu đố có nghĩa là nấu chín nhưng không số chín.
b) cây hoa súng và mật khẩu súng.
trăng sáng