Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức
Dạy
I. NHẬN XÉT
1. Hai loại từ:
– Từ chỉ gồm một âm tiết (từ đơn): nhờ, bạn, lại, có, sol, nhiều, năm, liền, Hạnh, là.
– Từ gồm nhiều tiếng (từ phức); giúp đỡ, học tập, sinh viên, nâng cao.
2. Theo tôi:
– Từ dùng để tạo thành từ: Một từ có thể dùng để tạo thành từ. Đó là từ đơn. Cũng có thể mất 2 giờ hoặc hơn để tạo ra một từ. Đó là từ phức.
– Từ được sử dụng để xây dựng câu. Mỗi từ đều có ý nghĩa.
II. GHI NHỚ
Đầu tiên. Từ tạo thành từ. Những từ chỉ gồm một âm tiết được gọi là từ đơn. Từ gồm hai tiếng trở lên gọi là từ phức. 2. Mỗi từ đều có nghĩa và được dùng để đặt câu. |
III. LUYỆN TẬP
Đầu tiên. Rất/công bằng,/rất/thông minh/
Vừa phải / hào phóng / lại / đa tình / đa mang /
Từ đơn: rất, trung bình, một lần nữa.
Từ phức: công bằng, thông minh, hào hoa, đa tình, đa mang.
2. – 3 từ đơn: đi, đứng, ngồi.
– 3 từ phức: anh hùng, dũng cảm, thông minh.
3. – Sáng nay tôi Đi học sớm.
– Người Việt Nam rất anh hùng.
trăng sáng