Luyện từ và câu: Tính từ (tiếp theo)
Dạy
I. NHẬN XÉT
1. So sánh đặc điểm của đối tượng:
Một. Tờ giấy này màu trắng – Mức bình thường – Tính từ màu trắng
b. Tờ giấy này trăng trắng – Cấp thấp – Từ lá trăng trắng
c. Tờ giấy này trắng tinh – Cao cấp – Trắng tinh từ ghép
2. Biểu hiện ý nghĩa mức độ:
Một. Nhiều từ ngữ hơn rất trước tính từ trắng -> rất trắng
b. So sánh với các từ hơn, nhiều nhất -> trắng hơn, trắng hơn.
II. GHI NHỚ
Có một số cách để thể hiện mức độ của một đặc tính, như sau: Đầu tiên. Tạo từ ghép hoặc từ ghép với tính từ đã cho. 2. Thêm các từ very, too, very… trước hoặc sau tính từ. 3. Tạo một so sánh. |
III. LUYỆN TẬP
1. Các từ chỉ mức độ độc đáo, tự nhiên trong đoạn văn: đậm, ngọt, lắm, lắm, ngà, ngọc, ngà nữa, nữa, nữa.
2. Các từ miêu tả mức độ khác nhau của tính trạng:
Màu đỏ: – Cách 1: tạo từ ghép, từ ghép với tính từ đỏ: đỏ, đỏ tươi, đỏ hồng, đỏ tươi, đỏ tươi, đỏ tươi, đỏ sẫm, đỏ tía, đỏ thẫm, đỏ tươi…
– Cách 2: nhiều từ ngữ hơn rất, rất, rất… trước hoặc sau màu đỏ: Đỏ quá, đỏ quá, đỏ quá, đỏ quá, đỏ quá, đỏ quá…
– Cách 3: thực hiện so sánh: đỏ hơn, đỏ hơn, đỏ như son, đỏ hơn con trai…
Cao: – Cách 1: Cao, vút cao, chót vót, cao, cao
– Cách 2: rất cao, rất cao, rất cao…
– Cách 3: cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi…
Vui vẻ: – sướng, sướng, sướng, sướng, sướng, sướng…
– sướng lắm, sướng lắm, sướng lắm…
– vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui hơn tết…
3. Đặt câu
– mặt trời đỏ rực lửa.
– Bâu trơi xanh trong tuyệt vời.
– Trong lớp học sáng nay, tôi rất vui mừng được thầy khen.
trăng sáng