Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Dạy
* Bài tập 1: Câu trả lời Ví dụ:
Một) Nhà ái quốc:
* Kẻ thù của phụ nữ phải chiến đấu
* Bé ngủ ngoan nhé
Để voi mẹ gánh nước rửa tay cho voi
Tôi muốn nhìn thấy nó trên núi
Xem tướng Triệu cưỡi voi đánh chiêng
b) Cần cù lao động.
* Tay làm hàm nhai, tay xử lý miệng trễ.
* Có công mài sắt mới nên hoàn hảo.
* Có làm thì mới có ăn
Không có gì đáng ngạc nhiên khi bất cứ ai cũng có thể dễ dàng ban ơn cho bất cứ ai
* Trên đồng sâu nông theo hợp đồng
Chồng đi cày trâu bò bừa.
* Cày ruộng buổi trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa trên ruộng cày.
Này em bưng bát cơm đầy
Một hạt đắng dẻo thơm muốn sẻ chia.
c) Đoàn kết:
* Ứng xử khôn ngoan với người ngoài
Gà cùng một mẹ không phải lúc nào cũng đánh nhau.
* Một cây chớ nên làm yểu
Ba cây chụm vào nhau tạo thành ngọn núi cao.
* Ôi được bầu bí với nhau
Tuy khác giống nhưng chung một giàn
* Chính phủ can thiệp mà lấy tấm gương
Người trong nước buôn bán với nhau…
đ) nhân từ:
* Người bị thương như chính mình
* Lá lành đùm lá rách
* Ruột mềm chảy máu.
* Đôi môi lạnh lùng
* Anh em như tay chân
* Xé là tốt để bảo vệ, xấu hoặc giúp đỡ
* Tôi ngã, tôi mạnh mẽ
* Một ngựa đau ném cả tàu bỏ cỏ.
* Bài tập 2: Câu trả lời
Ô chữ chữ s là: Uống nước nhớ nguồn
trăng sáng