Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Dạy

I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ

Đầu tiên. Dấu chấm lửng còn được gọi là dấu chấm lửng. Ba dấu chấm đặt cạnh nhau theo chiều ngang.

Dấu chấm lửng được dùng để:

Một) Biểu thị một danh sách không đầy đủ các ý (thường được đặt ở giữa câu hoặc cuối câu).

b) Cho biết lời nói bị gián đoạn bởi cảm xúc.

c) Biểu thị sự kéo dài của giọng nói với một cảm giác mỉa mai hoặc mỉa mai.

đ) Cho biết thời lượng của âm thanh. Ví dụ:

Ò… o… o…

tiếng gà

thúc quả na

Mở mắt ra.

(Trần Đăng Khoa)

e) Cho biết trích dẫn bị cắt ngắn. Ví dụ:

[…] AFP báo cáo một cách bí mật của AFP.

(ngữ pháp tiếng việt, Uỷ ban Khoa học Xã hội, 1983)

Chú ý: Trong các cách dùng dấu chấm lửng trên, các ý a, b, c đã được đề cập trong SGK.

2 a) Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Mỗi phần của câu này có thể được tách thành một câu duy nhất. Vì vậy, có thể dùng dấu chấm thay cho dấu chấm phẩy (người viết không tách thành câu riêng vì muốn thể hiện mối quan hệ ý nghĩa chặt chẽ giữa các câu).

Ví dụ: Đất nước chúng ta thật đẹp; Nhân dân ta cần cù.

Ngoài ra, dấu chấm phẩy còn được dùng để ngăn cách các vế của câu ghép trong trường hợp mỗi vế của câu ghép gồm nhiều phần (các phần này được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy).

Tham Khảo Thêm:  Chính tả: Nghe – viết: Rước đèn ông sao – Phân biệt r/d/gi, ên/ênh [...] 06Th2

Chú ý: Ý tưởng này đã được đề cập trong sách giáo khoa.

b)dấu chấm phẩy Nó còn được dùng để ngăn cách các ý lớn được liệt kê trong câu (các ý này gắn với nhau trong cùng một nội dung chung của câu). Ví dụ:

Rồi những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với đàn trâu gặm cỏ; dòng sông với những con thuyền ngược xuôi.

(Nguyễn Thế Hội)

II – HƯỚNG DẪN ĐÀO TẠO

Đầu tiên. Bài tập này yêu cầu học sinh nêu công dụng của dấu chấm lửng trong từng trường hợp. Lần lượt đọc từng trường hợp và so sánh với công dụng của dấu chấm lửng nêu trên. Đặc biệt:

Một) Trong ngữ cảnh này, dấu chấm lửng được sử dụng để chỉ ra rằng lời nói bị gián đoạn bởi sự sợ hãi. (- Vâng vâng..)

b) Dấu chấm lửng biểu thị câu bị bỏ dở (vì không tiện nói hết, không cần thiết phải nói hết để hiểu ý đồ).

c) Dấu chấm lửng cho biết liệt kê chưa hết (ý nói còn nhiều chuyện khác trong cuộc sống hàng ngày).

2. Để nhận biết công dụng của dấu chấm phẩy trong từng trường hợp sử dụng, cần đọc kỹ từng câu, rồi đối chiếu với công dụng của dấu chấm phẩy đã được đề cập. Đặc biệt:

Một) Trong câu này, dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách hai vế của câu ghép. Mỗi phần của câu này có thể được tách thành một câu duy nhất.

Tham Khảo Thêm:  Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo)

b) Trong câu này, dấu chấm phẩy còn được dùng để ngăn cách hai vế câu trong câu ghép. Hai mệnh đề trong câu ghép này có cấu tạo phức tạp.

c) Dấu chấm phẩy ở đây được dùng để ngăn cách hai tập hợp từ có quan hệ song hành (mỗi tập hợp từ là một cụm C – V) và đều đóng vai trò là bổ ngữ cho động từ phát ngôn.

3. Để viết một đoạn văn, trước tiên bạn phải đọc đoạn văn Ca Huế trên sông Hương (Bài 28) trong SGK. Sau đó mới quyết định viết về khía cạnh nào, khía cạnh nào của Ca Huế trên sông Hương để phù hợp với kích thước của một đoạn văn. Điều quan trọng nhất là trong đoạn văn em đã biết sử dụng một cách tự nhiên, hợp lí hai kiểu câu vừa học là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. (Bạn nên sử dụng dấu chấm lửng để chỉ ra rằng danh sách không đầy đủ và dấu chấm phẩy để các phần riêng biệt trong một liệt kê phức tạp). Ví dụ:

Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên bởi những âm thanh của dàn nhạc, bởi những bản nhạc du dương, du dương, du dương của dòng sông, bởi những khúc ca Huế đêm. Những đứa trẻ mồ côi hát những điệu Nam nghe buồn như nam ai, nam bình, nam xuân; Các tiết tấu thể hiện nỗi nhớ mong như Lý nỗi xuân, Lý nỗi năm

Tham Khảo Thêm:  Soạn bài: Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

(Ghi chú: Hai câu trên sử dụng hai dấu chấm lửng và một dấu chấm phẩy.)

Mai Thư

Có thể bạn quan tâm

Related Posts

Trả bài tập làm văn số 3

Trả bài tập làm văn số 3 Dạy Em đọc kĩ các câu hỏi và yêu cầu trong SGK trang 149. Sau đó em đọc lại các…

Mẹ hiền dạy con – Văn mẫu vip

Mẹ hiền dạy con Dạy I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ Đầu tiên. Mạnh Tử (372 – 289 TCN) tên là Mạnh Kha; Sinh ra…

Tính từ và cụm tính từ

Tính từ và cụm tính từ Dạy I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ 1. Tính từ – Tính từ là những từ chỉ đặc điểm,…

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

Bác sĩ tốt nhất là trong trái tim Dạy I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ Đầu tiên. Tóm tắt câu chuyện Ông Phạm Bân có…

Nhân vật giao tiếp – Văn mẫu vip

nhân vật giao tiếp Dạy bài tập 1 Một) Trong các hoạt động giao tiếp trên, chủ yếu có hai chủ thể giao tiếp. Một là Anh…

Khái quát văn học Việt Nam từ đầu Cách mạng tháng Tám 1945 đến thế kỉ XX

Khái quát văn học Việt Nam từ đầu Cách mạng tháng Tám 1945 đến thế kỷ XX Dạy I. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ GIẢI…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *