Danh từ – Văn mẫu vip

Danh từ

Dạy

I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ

1. Về ý nghĩa

Danh từ là từ biểu thị sự vật tồn tại trong thực tế khách quan. Danh từ bao gồm tất cả những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng khái niệm, v.v.

2. Về khả năng kết hợp

Danh từ có thể được kết hợp với các từ quy định. Ví dụ: ba con trâu, một chiếc ô tô, sáu tạ gạo,… Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ định và một số từ khác ở cuối. Ví dụ: ba thúng gạo dày, hai quyển vở rất đẹp,…

3. Về vị trí cú pháp

Trong cấu trúc câu, danh từ có thể thực hiện các chức năng cú pháp khác nhau. Danh từ có thể đảm nhận phần chính (chủ yếu ê7zù .) ngôn ngữ) hoặc tiểu hợp phần {trợ động từ, trợ danh từ).

Tuy nhiên, vẫn có thể nói rằng vị trí cú pháp chính của một danh từ là chủ ngữ và trợ động từ.

4. Danh từ đơn vị

Mỗi sự vật, hiện tượng,… có một loại đơn vị đếm khác nhau. Ví dụ: con trâu, đơn vị là đứa trẻ, gạo thì đơn vị là tạ, tạ, tấn… Như vậy có những thứ được tính bằng một loại đơn vị, nhưng cũng có những thứ được tính bằng nhiều loại đơn vị. Khi sự vật được tính bằng nhiều loại đơn vị thì có thể đổi danh từ chỉ đơn vị đứng trước danh từ chỉ sự vật: ba thúng gạo, một bao gạo, năm cân gạo…

Tham Khảo Thêm:  Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận

II – HƯỚNG DẪN ĐÀO TẠO

Đầu tiên. Dựa vào định nghĩa trong SGK “Danh từ chỉ sự vật gọi tên từng loại, cá thể người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,…”, em có thể kể tên một số danh từ chỉ sự vật như sau:

sách, túp lều, nhà, cửa, v.v.

chất béo, dầu, muối, đường, vv

ruộng, vườn, ao, ống hút giấy,…

Sau khi tìm thấy những danh từ này, tôi lần lượt đặt câu với từng danh từ đó.

2. Từ loại là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. Dựa vào đặc điểm này của từ loại, học sinh có thể tìm các từ loại sau:

Một) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: Ông, ông, bà, ông, bà, ông, thành viên, tên, chàng…

b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ vật: mảnh, tấm, tấm, pho, tờ, cuốn, sợi, v.v.

3. Bạn có thể tìm thấy các danh từ đơn vị sau:

Một) Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, kilôgam, tạ, tấn, yến, pao, gam, pao, kilomet, ha,…

b) Chỉ các đơn vị quy ước gần đúng: nắm, mớ, lớ, cây, gậy, ho, quãng, đoạn, mót, nắm, nhúm,…

4. HS tự làm.

5. Có thể kể đến một số danh từ chỉ đơn vị, sự vật trong bài chính tả trên như sau:

Danh từ đơn vị: que, con, hình, đỉnh,…

– Danh từ chỉ sự vật: cha mẹ, củi, cỏ, bút, sông, chim, cá, tôm, v.v.

Mai Thư

Related Posts

Trả bài tập làm văn số 3

Trả bài tập làm văn số 3 Dạy Em đọc kĩ các câu hỏi và yêu cầu trong SGK trang 149. Sau đó em đọc lại các…

Mẹ hiền dạy con – Văn mẫu vip

Mẹ hiền dạy con Dạy I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ Đầu tiên. Mạnh Tử (372 – 289 TCN) tên là Mạnh Kha; Sinh ra…

Tính từ và cụm tính từ

Tính từ và cụm tính từ Dạy I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ 1. Tính từ – Tính từ là những từ chỉ đặc điểm,…

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

Bác sĩ tốt nhất là trong trái tim Dạy I – KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN CÓ Đầu tiên. Tóm tắt câu chuyện Ông Phạm Bân có…

Nhân vật giao tiếp – Văn mẫu vip

nhân vật giao tiếp Dạy bài tập 1 Một) Trong các hoạt động giao tiếp trên, chủ yếu có hai chủ thể giao tiếp. Một là Anh…

Khái quát văn học Việt Nam từ đầu Cách mạng tháng Tám 1945 đến thế kỉ XX

Khái quát văn học Việt Nam từ đầu Cách mạng tháng Tám 1945 đến thế kỷ XX Dạy I. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ GIẢI…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *