Chính tả: Nghe – Viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo – Phân biệt âm đầu tr/ch, thanh hỏi/âm rơi
Dạy
I. NGHE VIẾT
– Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lêh đón cô giáo.
– Chú ý phân biệt các từ có âm đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/ ngã.
II. LUYỆN TẬP
Một) – tra (cơm gạo) – trà (uống trà) – trả (trả lại) – cho (cho) – tràn (nước chảy ra) – hoán đổi (hoán đổi) – tro bếp (tro bếp) – trò chơi (làm một trò đùa) – thấu kính (thấu kính) – nhìn (mong đợi) – trồng (trồng cây) – nổi lên (nổi lên) – trèo (trèo cây) b) – rời đi (ra đi) – bẻ (bẻ cành) – bắp cải (rau) – cổ (cổ) – chảo (chảo) – dải (dải lụa) – xe ben (xe ben) – mỏ (mỏ than) – mở (mở cửa) – nỏ (củi và nỏ) – Mở mở) – thả (thả) – rổ (rổ) – tải trọng (xe tải) |
– cha mẹ) – chà (chà) – chả giò (chả giò) – chao đảo (đôi cánh) – xin chào) – cháo (cháo) – tặng (tặng quà) – Chò (gà cây) – jab (giật) – gai (gai) – chồng (chồng chéo) – nụ (chồi cây) – Chèo (hát chèo) – giá trị (đáng để nỗ lực) – sỉ nhục (làm nhục) – tranh luận (tranh chấp) – yến tiệc (ăn tiệc) – dây thừng (dây thừng) – nước dãi (nước dãi) – bãi đậu xe (đậu xe) – mỏ (tranh cãi) – mỡ (thịt mỡ) – Mì (không xì gà) – ngõ (ngõ xóm) – rõ ràng (thấy rõ ràng) – rỗ (rỗ hoa) – cày (lúa) |
* Bài tập 3:
Câu trả lời
Ngôn ngữ phù hợp
Một) đưa, chuyện, không, chê, trả, trả lại.
b) tổng, sử, bao, điểm, tổng, thôi, nghĩ.
trăng sáng